CHỈ SỐ KIM VÀ CÁCH TÍNH ĐƯỜNG KÍNH THÂN KIM.
+ Chỉ số kim: được ký hiệu bằng dấu # và một hoặc hai con số, chỉ số kim là để xác định đường kính thân kim. Hiện nay có hai hệ dùng ghi chỉ số thân kim là hệ quốc tế và hệ Anh
– Hệ quốc tế (dùng đơn vị mét): 1 đơn vị chỉ số kim = 1/100 = 0,01 mm
Đường kính thân kim = chỉ số kim x 0,01
VD: Kim có chỉ số # 90: đường kính thân kim là 90 x 0,01 = 0,9 mm
Hệ số này có chỉ số từ 50 trở nên
– Hệ số Anh (dùng đơn vị inch, 1inch = 25,4 mm) 1 đơn vị chỉ số kim = 1/400
= 25,4/400 = 0,0635 mm VD: Kim có chỉ số kim là #14 thì đường kính thân kim = 14 x 0,0635 = 0,9mm
Hệ số này có chỉ số từ 6 – 20
Bảng chuyển đổi các hệ số kim
Đường kính kim . |
0,50 | 0,55 | 0,60 | 0,65 | 0,70 | 0,75 | 0,80 | 0,85 | 0,90 | 0,95 | 1,00 |
Hệ quốc tế | 50 | 55 | 60 | 65 | 70 | 75 | 80 | 85 | 90 | 95 | 100 |
Hệ số Anh | 6 | 7 | 8 | 9 | 10 | 11 | 12 | 13 | 14 | 15 | 16 |
– Cách chọn chỉ số kim: Tùy thuộc vào độ dày nguyên liệu may và độ lớn của chỉ may. Có 2 cách chọn chỉ số kim, thường thì sẽ phối hợp cả hai cách
* Theo nguyên liệu may:
+ Đối với nguyên liệu mỏng, ta dung chỉ số kim nhỏ
Đối với nguyên liệu dày hoặc đanh cứng,ta chọn chỉ số kim lớn hơn .
*Theo chỉ
+ Chỉ to, chỉ số kim lớn .
+ Chỉ nhỏ, chỉ số kim nhỏ .
BÀI VIẾT THÁNG 7 – THẦY NGUYỄN VĂN VUI
– 100% học sinh được giới thiệu việc làm miễn phí sau khi tốt nghiệp