trungtamdaynghethanhxuan01@gmail.com

 

0987476688

Trang chủangle-rightThông báo PĐTangle-right
Chương trình đào tạo ngành công nghệ ô tô – hệ trung cấp

Chương trình đào tạo ngành công nghệ ô tô – hệ trung cấp

Thông báo PĐT

angle-right
Danh Sách Lớp Học
angle-right
Đăng Ký Lớp Chuyên Ngành Và Văn Hóa
angle-right
Thông Báo Điểm
angle-right
Thông Báo Lịch Học
angle-right
Thông Báo Lịch Thi
angle-right
Thông Báo Tuyển Sinh

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ

Tên ngành/nghề: CÔNG NGHỆ Ô TÔ
Mã ngành/nghề: 5510216
Trình độ đào tạo: Trung cấp nghề
Hình thức đào tạo: Tập trung
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2 năm

I. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1. Mục tiêu chung:

– Nhằm đào tạo nhân lực trực tiếp cho sản xuất, kinh doanh và dịch vụ, có năng lực hành nghề tương ứng với trình độ đào tạo; có đạo đức, sức khỏe; có trách nhiệm nghề nghiệp; có khả năng sáng tạo, thích ứng với môi trường làm việc trong bối cảnh hội nhập quốc tế; bảo đảm nâng cao năng suất, chất lượng lao động; tạo điều kiện cho người học sau khi hoàn thành khóa học có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc học lên trình độ cao hơn.

1.2. Mục tiêu cụ thể

1.2.1. Về kiến thức:

– Vận dụng được kiến thức kỹ thuật cơ sở vào việc tiếp thu các kiến thức chuyên môn nghề Công nghệ ô tô;
– Trình bày được cấu tạo và nguyên lý hoạt động các hệ thống, cơ cấu trong ô tô;
– Hiểu được cách đọc các bản vẽ kỹ thuật và phương pháp tra cứu các tài liệu kỹ thuật chuyên ngành ô tô;
– Giải thích được nội dung các công việc trong quy trình tháo, lắp, kiểm tra, hiệu chỉnh, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
– Trình bày được các chỉ tiêu, tiêu chuẩn đánh giá chất lượng và phương pháp đo kiểm của từng loại chi tiết, hệ thống trong ô tô;
– Trình bày được nguyên lý hoạt động của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực của ô tô hiện đại;
– Giải thích được các phương pháp chẩn đoán sai hỏng của các cơ cấu và hệ thống trong ô tô;
– Trình bày được yêu cầu cơ bản và các bước tiến hành khi lập quy trình kiểm tra, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
– Trình bày được nguyên lý, phương pháp vận hành và phạm vi sử dụng các trang thiết bị trong nghề Công nghệ ô tô;
– Nêu được các nội dung, ý nghĩa của kỹ thuật an toàn và vệ sinh công nghiệp;
– Nêu được nội dung và những nguyên lý cơ bản trong công tác quản lý và tổ chức sản xuất.
– Có khả năng đọc – hiểu được các tài liệu tiếng anh chuyên ngành ô tô.

1.2.2. Về kỹ năng:

– Lựa chọn đúng và sử dụng thành thạo các loại dụng cụ, thiết bị tháo, lắp, đo và kiểm tra trong nghề Công nghệ ô tô;
– Thực hiện công việc tháo, lắp, kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa các cơ cấu và các hệ thống cơ bản trong ô tô đúng quy trình kỹ thật và đảm bảo an toàn lao động;
– Thực hiện được công việc kiểm tra, chẩn đoán và khắc phục các sai hỏng của các hệ thống điều khiển bằng điện tử, khí nén và thuỷ lực trong ô tô;
– Lập được quy trình kiểm tra, chẩn đoán, bảo dưỡng và sửa chữa ô tô đảm bảo các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật và an toàn;
– Lập được kế hoạch sản xuất; tổ chức và quản lý các hoạt động sản xuất đạt tiêu chuẩn kỹ thuật, tiêu chuẩn an toàn, tiêu chuẩn vệ sinh công nghiệp;
– Sử dụng máy vi tính tra cứu được các tài liệu chuyên môn và soạn thảo văn bản;
– Làm được các công việc cơ bản của người thợ nguội, thợ hàn và thợ điện phục vụ cho quá trình sửa chữa ô tô;
– Có khả năng tiếp thu và chuyển giao công nghệ mới trong lĩnh vực ô tô;
– Đào tạo, bồi dưỡng được về kiến thức, kỹ năng nghề cho thợ bậc thấp hơn.
– Có khả năng sử dụng các loại thiết bị – dụng cụ bằng tiếng anh dùng trong ngành công nghệ ô tô.
– Có khả năng sắp xếp quy trình, tổ chức sản xuất tại các cơ sở, doanh nghiệp vừa và nhỏ.

1.2.3. Về thái độ:

– Có đạo đức nghề nghiệp, ý thức tổ chức kỷ luật lao động và tôn trọng nội quy của cơ quan, doanh nghiệp;
– Ý thức cộng đồng và tác phong công nghiệp, trách nhiệm công dân, làm việc theo nhóm và làm việc độc lập;
– Có tinh thần cầu tiến, hợp tác và giúp đỡ đồng nghiệp;
– Có lối sống trong sạch lành mạnh, chân thành, khiêm tốn giản dị; Cẩn thận và trách nhiệm trong công việc;
– Có đủ sức khỏe để lao động trong lĩnh vực nghề nghiệp; Có kiến thức và kỹ năng cơ bản về công tác quân sự và tham gia quốc phòng.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

– Người lao động kỹ thuật có trình độ Trung cấp sau khi tốt nghiệp có nhiều cơ hội việc làm tại các doanh nghiệp sản xuất phụ tùng ô tô, nhà máy lắp ráp, các trung tâm bảo dưỡng, sửa chữa ô tô và các cơ sở đào tạo nghề; được phân công làm việc ở các vị trí:
– Thợ sửa chữa tại các xí nghiệp bảo dưỡng và sửa chữa ô tô;
– Chuyên viên kỹ thuật tại các công ty vận tải ô tô;
– Nhân viên tư vấn dịch vụ tại các đại lý bán hàng và các trung tâm dịch vụ sau bán hàng của các hãng ô tô;
– Công nhân các nhà máy sản xuất phụ tùng và lắp ráp ô tô;
– Giáo viên giảng dạy trong các cơ sở đào tạo sơ cấp nghề.
– Có thể làm việc tại các cơ quan, xí nghiệp liên quan đến vận hành, bảo trì, bảo dưỡng, sửa chữa các loại máy móc động lực.

II. KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHÓA HỌC

1. Số lượng môn học/modul:
2. Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 102 tín chỉ
3. Khối lượng các môn học chung/đại cương: 255 giờ
4. Khối lượng các môn học, modul chuyên môn: 2295 giờ
5. Khối lượng lý thuyết: 740 giờ, Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1695 giờ

III. NỘI DUNG CHƯƠNG TRÌNH

IV. CHƯƠNG TRÌNH MÔ ĐUN, MÔ ĐUN ĐÀO TẠO BẮT BUỘC

Mã MĐ, MĐ
Tên môn học/modul
Số tín chỉ
Thời gian đào tạo (giờ)
Tổng số
Trong đó
Lý thuyết
Thực hành
Thi/
Kiểm tra
I Các môn học chung 255 94 148 13
MH 01 Chính trị 1 30 15 13 2
MH 02 Pháp luật 1 15 9 5 1
MH 03 Giáo dục thể chất 1 30 4 24 2
MĐ 04 Giáo dục quốc phòng – An ninh 2 45 21 21 3
MĐ 05 Tin học 2 45 15 29 1
MĐ 06 Ngoại ngữ (Anh văn) 4 90 30 56 4
II Các môn học, mô đun chuyên môn 1740 503 1162 75
II.1 Môn học, mô đun cơ sở 405 218 162 25
MĐ 07 Điện kỹ thuật 3 45 42 0 3
MĐ 08 Cơ ứng dụng 4 60 56 0 4
MĐ 09 Vật liệu học 3 45 30 12 3
MĐ 10 Dung sai lắp ghép và đo lường kỹ thuật 3 45 30 12 3
MĐ 11 Vẽ kỹ thuật 3 45 30 12 3
MĐ 12 An toàn lao động 3 45 30 12 3
MĐ 13 Thực hành Nguội cơ bản 2 60 0 57 3
MĐ 14 Thực hành Hàn cơ bản 2 60 0 57 3
II.2 Môn học, mô đun chuyên môn 1335 285 1000 50
MĐ 15 Kỹ thuật chung về ô tô và công nghệ sửa chữa 3 75 30 41 4
MĐ 16 Bảo dưỡng và sửa chữa cơ cấu trục khuỷu – thanh truyền và bộ phận cố định của động cơ 1 5 120 30 86 4
MĐ 17 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phân phối khí 4 105 30 71 4
MĐ 18 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống bôi trơn và hệ thống làm mát 3 90 15 71 4
MĐ 19 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ xăng dùng bộ chế hòa khí 4 105 30 71 4
MĐ 20 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống nhiên liệu động cơ diesel 4 105 30 71 4
MĐ 21 Bảo dưỡng và sửa chữa trang bị điện ôtô 1 4 120 30 86 4
MĐ 22 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống truyền động 6 150 30 114 6
MĐ 23 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống di chuyển 3 90 15 71 4
MĐ 24 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống lái 3 60 30 28 2
MĐ 25 Bảo dưỡng và sửa chữa hệ thống phanh 4 105 15 86 4
MĐ 26 Thực tập tại cơ sở sản xuất 1 5 210 0 204 6
III Mô đun, môn học tự chọn 555 143 385 27
MĐ 27 Kiểm tra và sửa chữa PAN ô tô 3 90 15 71 4
MĐ 28 Sửa chữa và bảo dưỡng hệ thống khởi động và đánh lửa 3 90 15 71 4
MĐ 29 Nâng cao hiệu quả sửa chữa bảo dưỡng ô tô 3 60 30 28 2
MĐ 30 Bảo dưỡng hệ thống sửa chữa phun xăng điện tử 4 105 33 70 2
MĐ 31 Thực hành mạch điện cơ bản 3 90 15 71 4
MĐ 32 Bảo dưỡng hệ thống điều hòa không khí trên ô tô 5 120 35 82 3
Tổng 2550 740 1695 115
(Nội dung chi tiết có Phụ lục kèm theo)

V. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG CHƯƠNG TRÌNH KHUNG TRÌNH ĐỘ TRUNG CẤP NGHỀ ĐỂ XÁC ĐỊNH CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO NGHỀ:

1. Hướng dẫn xác định danh mục các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo nghề tự chọn; thời gian, phân bố thời gian và chương trình cho các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
– Ngoài các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo bắt buộc nêu trong mục III, các Cơ sở dạy nghề có thể tự xây dựng các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo tự chọn phù hợp với mục tiêu đào tạo và điều kiện thực tế của Cơ sở dạy nghề hoặc lựa chọn trong số các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo tự chọn được đề nghị trong chương trình khung tại mục V, tiểu đề mục 1.1 Thời gian dành cho các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo tự chọn được thiết kế sao cho tổng thời gian của các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo tự chọn cộng với tổng thời gian của các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo bắt buộc không nhỏ hơn thời gian thực học tối thiểu.
1.2. Hướng dẫn xây dựng chương trình cho các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo nghề tự chọn:
– Các Cơ sở dạy nghề căn cứ vào thời gian, tỷ lệ phân bổ giữa lý thuyết và thực hành đã được quy định, đồng thời căn cứ vào nhu cầu cần thiết của vùng, miền và cơ sở vật chất hiện có để xây dựng chương trình khung và chương trình chi tiết các MÔ ĐUN, mô đun tự chọn cho phù hợp. Các Cơ sở dạy nghề triển khai xây dựng chương trình chi tiết các MÔ ĐUN, mô đun đào tạo nghề tự chọn;
– Khi xây dựng các môn học, Mô đun đào tạo tự chọn cần chú ý tỷ lệ thời gian giữa lý thuyết và thực hành là: Khối lượng kiến thức lý thuyết và kỹ năng thực hành tùy theo từng ngành, nghề đào tạo phải đảm bảo tỷ lệ: lý thuyết chiếm từ 25% – 45%; thực hành từ 55% – 75%. theo Thông tư số 12/2017/TT-BLĐTBXH ngày 20/04/2017 của Bộ trưởng Bộ Lao động – Thương binh và Xã hội;
2. Hướng dẫn thi tốt nghiệp

Số TT Môn thi Hình thức thi Thời gian thi
1
Chính trị
Viết Không quá 120 phút
Trắc nghiệm Không quá 60 phút
Vấn đáp Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)
2
Kiến thức, kỹ năng nghề:
– Lý thuyết nghề Viết Không quá 120 phút
Trắc nghiệm Không quá 120 phút
Vấn đáp Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/học sinh)
– Thực hành nghề Thực hành bài tập kỹ năng tổng hợp Không quá 24 giờ
– Mô đun tốt nghiệp (tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành Không quá 24 giờ

3. Hướng dẫn xác định thời gian và nội dung cho các hoạt động giáo dục ngoại khóa (được bố trí ngoài thời gian đào tạo) nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện:
– Học tập nội quy quy chế và giới thiệu nghề nghiệp cho học sinh khi mới nhập trường;
– Tổ chức tham quan, thực nghiệm tại các cơ sở sản xuất;
– Tham gia các hoạt động bổ trợ khác để rèn luyện học sinh;
– Thời gian và nội dung hoạt động giáo dục ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa như sau:

Số TT Nội dung Thời gian
1 Thể dục, thể thao: 5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày
2
Văn hóa, văn nghệ:
Ngoài giờ học hàng ngày từ 19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần)
– Qua các phương tiện thông tin đại chúng
– Sinh hoạt tập thể
3
Hoạt động thư viện:
Tất cả các ngày làm việc trong tuần
Ngoài giờ học, học sinh có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu
4 Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật
5 Thăm quan, dã ngoại Mỗi học kỳ 1 lần

4. Các chú ý khác:
– Sau khi lựa chọn các MÔ ĐUN, mô đun tự chọn, Cơ sở dạy nghề có thể sắp xếp lại thứ tự các MÔ ĐUN, mô đun trong chương trình đào tạo để thuận lợi cho việc quản lý;
– Có thể sử dụng một số mô đun đào tạo trong chương trình khung nêu trên để xây dựng chương trình dạy nghề trình độ sơ cấp nghề (tùy theo nhu cầu của người học) nhưng phải tạo điều kiện thuận lợi cho người học có thể học liên thông lên trình độ trung cấp nghề;
– Dựa theo chương trình này, khi đào tạo liên thông từ trình độ trung cấp nghề lên cao đẳng nghề các Cơ sở dạy nghề cần giảng dạy bổ sung những MÔ ĐUN, mô đun bắt buộc và một số MÔ ĐUN, mô đun tự chọn trong chương trình trung cấp nghề chưa giảng dạy.

HIỆU TRƯỞNG

Chia sẻ bài viết:

Đăng ký học

Xin vui lòng điền các yêu cầu vào form dưới đây và gửi về cho chúng tôi. Chúng tôi sẽ trả lời ngay sau khi nhận được. Xin chân thành cảm ơn

Thông báo khác

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 2/5/2024 ĐẾN NGÀY 5/5/2024...

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 2/5/2024 ĐẾN NGÀY 5/5/2024 Các bạn học sinh chú ý giờ học: Học sinh mang theo phiếu…....
Đọc thêm

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 22/4/2024 ĐẾN NGÀY 28/4/2024...

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 22/4/2024 ĐẾN NGÀY 28/4/2024 Các bạn học sinh chú ý giờ học: Mở lớp mới: -Điện lạnh…....
Đọc thêm

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 15/4/2024 ĐẾN NGÀY 21/4/2024...

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 15/4/2024 ĐẾN NGÀY 21/4/2024 Các bạn học sinh chú ý giờ học: Mở lớp mới: -Điện dân…....
Đọc thêm

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 8/4/2024 ĐẾN NGÀY 14/4/2024...

THÔNG BÁO LỊCH HỌC TỪ 8/4/2024 ĐẾN NGÀY 14/4/2024 Các bạn học sinh chú ý giờ học: Mở lớp mới: -Điều hòa…....
Đọc thêm